PHẦN 1 CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
I. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Phòng Kế hoạch - Tài chính
Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu, gồm 08 mục: (1)Tên gói thầu, (2)Giá gói thầu, (3)Nguồn vốn, (4)Hình thức lựa chọn nhà thầu, (5)Phương thức lựa chọn nhà thầu, (6)Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu, (7)Loại hợp đồng, (8)Thời gian thực hiện hợp đồng.
* Phương thức lựa chọn nhà thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ, cụ thể:
- Gói thầu xây lắp:
+ Giá trị <1 tỷ đồng: Chỉ định thầu;
+ Từ 1 - 5 tỷ: Chào hàng cạnh tranh, áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ;
+ Từ 5 - 20 tỷ: Đấu thầu rộng rãi, một giai đoạn một túi hồ sơ;
+ Giá trị >20 tỷ đồng: Đấu thầu rộng rãi, một giai đoạn hai túi hồ sơ.
- Gói thầu Tư vấn:
+ Giá trị <500 triệu đồng: Chỉ định thầu;
+ Giá trị ≥500 triệu đồng: Đấu thầu rộng rãi, một giai đoạn hai túi hồ sơ.
* Đấu thầu qua mạng: 100% tổ chức đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (viết tắt là Hệ thống): https://muasamcong.mpi.gov.vn/.
2. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Bước chuẩn bị đầu tư: Phòng Kế hoạch – Tài chính thẩm định, trình Giám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
- Bước thực hiện đầu tư:
+ Sử dụng nguồn vốn ngân sách Tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Đối với công trình lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.
+ Sử dụng nguồn vốn bảo trì đường bộ Trung ương: Trình Cục Đường bộ Việt Nam thẩm định, phê duyệt.
- Công khai, đăng tải Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Sau khi có Quyết định, phòng Kế hoạch - Tài chính đăng tải trên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc.
II. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
1. Bên mời thầu:
- Công trình <15 tỷ đồng: Sở Giao thông vận tải (Phòng Kế hoạch - Tài chính) làm Bên mời thầu.
- Công trình ≥15 tỷ đồng: Giao Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum (Ban Quản lý dự án) thực hiện nhiệm vụ Bên mời thầu theo nội dung Hợp đồng quản lý dự án.
2. Chuẩn bị, tổ chức lựa chọn nhà thầu: 06 bước.
(1) Lập hồ sơ mời thầu (HSMT): Thuê đơn vị tư vấn. Đối với công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Tỉnh: Ban Quản lý dự án là đơn vị lập hồ sơ mời thầu.
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu:
+ Chào hàng cạnh tranh: tối thiểu là 05 ngày làm việc.
+ Một giai đoạn một túi hồ sơ (gói thầu xây lắp quy mô nhỏ <20 tỷ): tối thiểu là 10 ngày làm việc.
+ Một giai đoạn hai túi hồ sơ (gói thầu tư vấn, gói thầu xây lắp ≥20 tỷ): tối thiểu là 20 ngày làm việc.
(2) Trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu.
(3) Thẩm định hồ sơ mời thầu: Phòng Kế hoạch - Tài chính. Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Điều 3 Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27/11//2015).
(4) Phê duyệt Hồ sơ mời thầu: Sở Giao thông vận tải. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời thầu tối đa 10 ngày (điểm i khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu).
Hồ sơ mời thầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác.
(5) Phát hành, đăng tải hồ sơ mời thầu: Bên mời thầu đăng tải toàn bộ nội dung hồ sơ mời thầu, Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí.
(6) Mở thầu: Bên mời thầu tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
3. Tổ chức đánh giá lựa chọn nhà thầu
(1) Đánh giá hồ sơ dự thầu: Đơn vị tư vấn hoặc Ban Quản lý dự án. Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu (về kỹ thuật):
- Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm;
- Đánh giá về kỹ thuật.
(2) Trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng về yêu cầu kỹ thuật (áp dụng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ)
(3) Mở tài chính (áp dụng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ)
(4) Đánh giá về tài chính.
(5) Xếp hạng nhà thầu.
(6) Thương thảo hợp đồng: Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào thương thảo. Trường hợp không thương thảo thành công, mời nhà thầu thứ hai.
(7) Trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
(8) Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Thẩm định: Phòng Kế hoạch - Tài chính. Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu: Giám đốc Sở Giao thông vận tải. Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa 10 ngày.
(9) Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu: Bên mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
(10) Hoàn thiện, ký kết hợp đồng: Các bên hoàn thiện, ký kết hợp đồng làm cơ sở triển khai thực hiện. Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng có hiệu lực, chủ đầu tư phải gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
PHẦN 2: KIỂM SOÁT THANH TOÁN, TẠM ỨNG, QUYẾT TOÁN
I. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán
1. Sau khi được phân bổ chi tiết vốn kế hoạch (đã có kinh phí trong tài khoản giao dịch của chủ đầu tư) căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán, các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, các điều kiện thanh toán và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán vốn cho nhiệm vụ, dự án.
2. Vốn đầu tư công thanh toán cho từng công việc, hạng mục của nhiệm vụ, dự án không được vượt dự toán được duyệt đối với trường hợp tự thực hiện hoặc thực hiện không theo hợp đồng. Tổng số vốn thanh toán cho nhiệm vụ, dự án không được vượt tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số vốn đầu tư công giải ngân cho nhiệm vụ, dự án trong năm cho các công việc, hạng mục của nhiệm vụ, dự án không vượt vốn kế hoạch trong năm đã bố trí cho dự án.
3. Đối với các chi phí được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trong tổng mức đầu tư (hoặc dự toán được duyệt) được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực hiện kiểm soát, thanh toán đảm bảo không vượt giá trị tính theo tỷ lệ quy định.
II. Hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn của dự án
1. Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án (gửi lần đầu khi giao dịch hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung):
a) Đối với nhiệm vụ quy hoạch:
- Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền, các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có);
- Dự toán chi phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán từng hạng mục công việc thực hiện nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có) hoặc văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện).
b) Đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư:
- Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đã có trong Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật), các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có);
- Dự toán chi phí cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán từng hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có) hoặc văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện).
c) Đối với thực hiện dự án:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có), thỏa thuận liên doanh, liên danh (trường hợp hợp đồng liên doanh, liên danh mà các thỏa thuận liên doanh, liên danh không quy định trong hợp đồng);
- Văn bản phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật);
- Dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
- Kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (một phần hoặc toàn bộ) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng đối với hợp đồng thi công xây dựng có giải phóng mặt bằng.
2. Hồ sơ tạm ứng vốn (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn), bao gồm:
a) Giấy đề tạm ứng kèm theo bảng kê tiền tạm ứng phục vụ cho công trình, dự án;
b) Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
3. Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành):
a) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng (gồm hợp đồng xây dựng, hợp đồng thực hiện dự án không có cấu phần xây dựng), hồ sơ thanh toán gồm: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu (Mẫu số 03.c/TT).
b) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng:
- Đối với bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện (Mẫu số 03.b/TT), Hợp đồng và Biên bản bàn giao nhà (đối với trường hợp mua nhà phục vụ di dân, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư).
- Đối với công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: Văn bản đề nghị thanh toán vốn, đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng.
- Đối với trường hợp khác mà khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng, hồ sơ thanh toán gồm: Văn bản đề nghị thanh toán vốn , đề nghị thu hồi vốn tạm ứng; Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT).
c) Đối với việc xây dựng các công trình (kể cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng) để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và các điểm a, b, d, đ khoản 3 mục II này.
d) Đối với nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: Văn bản đề nghị thanh toán vốn.
đ) Đối với các hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng kiểm toán, lệ phí thẩm định, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: Văn bản đề nghị thanh toán vốn.
4. Hồ sơ đối với trường hợp ủy thác quản lý dự án gồm: Hợp đồng ủy thác và hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 mục II trên.
III. Hồ sơ tạm ứng vốn
1. Bảo lãnh tạm ứng:
a) Đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng yêu cầu phải có bảo lãnh tạm ứng:
Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị của từng loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng trước khi lập hồ sơ gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện việc chuyển tiền tạm ứng hợp đồng cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp.
Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu.
Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng và trong văn bản bảo lãnh tạm ứng.
b) Các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
- Hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng, hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và xây dựng.
- Hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Hợp đồng ủy thác quản lý dự án.
- Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình).
- Các trường hợp tạm ứng chi phí ban quản lý dự án cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.
IV. Thanh toán khối lượng hoàn thành
1. Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng):
a) Việc thanh toán căn cứ vào hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng. Nhà thầu có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành.
b) Đối với hợp đồng trọn gói: thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm nếu có được cấp có thẩm quyền phê duyệt) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng.
d) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
đ) Đối với hợp đồng theo thời gian:
- Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
- Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng.
e) Đối với hợp đồng theo giá kết hợp: việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại hợp đồng theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1mục này.
g) Đối với khối lượng công việc phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
h) Việc điều chỉnh hợp đồng thực hiện theo các quy định hiện hành về hợp đồng.
V. Quy định về thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hàng năm và thời hạn kiểm soát, thanh toán vốn của cơ quan kiểm soát, thanh toán
1. Về thời hạn tạm ứng vốn:
Vốn kế hoạch hàng năm của dự án được tạm ứng đến hết ngày 25 tháng 12 năm kế hoạch (trừ trường hợp tạm ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch).
2. Về thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành:
Vốn kế hoạch hàng năm của dự án được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch, thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết ngày 20 tháng 01 năm sau năm kế hoạch (trong đó có thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng).
3. Trường hợp kéo dài thời gian giải ngân vốn theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành của Chính phủ, thời hạn giải ngân theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Thời gian kiểm soát, thanh toán vốn: Trong vòng 5 ngày làm việc (theo Quy định 7 ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán, tạm ứng của nhà thầu, hoặc Ban quản lý dự án. Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện lập hồ sơ trình lãnh đạo thanh toán cho nhà thầu và thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
VI. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng 20 ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Nhà thầu phải trình cho Bên giao thầu 05 (Bộ) quyết toán Hợp đồng với các tài liệu trình bày chi Tiết theo mẫu mà Bên giao thầu đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;
- Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng;
- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng(gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho Bên nhận thầu;
- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng (nếu có).
2. Thanh lý Hợp đồng
Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Mẫu số 03.a/TT
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tên dự án: .... Mã dự án: ...
Tên gói thầu: ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số (trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ đầu tư: ...
Nhà thầu (đơn vị thực hiện trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
Thanh toán lần thứ: ...
Căn cứ xác định: ...
Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng, ngoại tệ
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá thanh toán theo hợp đồng hoặc dự toán
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Khối lượng theo hợp đồng hoặc dự toán
|
Thực hiện
|
Theo hợp đồng hoặc dự toán
|
Thực hiện
|
Luỹ kế đến hết kỳ trước
|
Thực hiện kỳ này
|
Luỹ kế đến hết kỳ này
|
Luỹ kế đến hết kỳ trước
|
Thực hiện kỳ này
|
Luỹ kế đến hết kỳ này
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:...
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: ...
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: ...
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: ...
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này:... số tiền bằng chữ: ... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:
- Tạm ứng: ...,
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
7. Luỹ kế giá trị giải ngân:..., trong đó:
- Tạm ứng: ...
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
...., ngày... tháng... năm ...
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03.b/TT
BẢNG KÊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐÃ THỰC HIỆN
Đơn vị: đồng, ngoại tệ
STT
|
Nội dung
|
Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
Số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã chi trả cho đơn vị thụ hưởng theo phương án được duyệt
|
Ghi chú
|
Số ngày, tháng, năm
|
Số tiền
|
Tổng số
|
Trong đó mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng
|
Số, ngày, tháng hợp đồng bàn giao nhà
|
Giá trị Biên bản nghiệm thu bàn giao nhà
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I.
|
Thanh toán cho các cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Thanh toán trực tiếp cho hộ dân
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
... ngày... tháng... năm ...
TỔ CHỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03.c/TT
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG
Tên dự án: .... Mã dự án: ...
Tên gói thầu: ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ đầu tư: ...
Nhà thầu: ...
Thanh toán lần thứ: ...
Căn cứ xác định: ...
Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng, ngoại tệ1
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng
|
Đơn giá thanh toán
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Tổng khối lượng phát sinh
|
Thực hiện
|
Luỹ kế đến hết kỳ trước
|
Thực hiện kỳ này
|
Luỹ kế đến hết kỳ này
|
Theo hợp đồng
|
Đơn giá bổ sung (nếu có)
|
Luỹ kế đến hết kỳ trước
|
Thực hiện kỳ này
|
Luỹ kế đến hết kỳ này
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng giá trị khối lượng phát sinh: ...
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:...
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:...
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: ...
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: ...
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này:... số tiền bằng chữ:... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:
- Tạm ứng: ...;
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
7. Luỹ kế giá trị giải ngân: ..., trong đó:
- Tạm ứng: ...;
- Thanh toán khối lượng hoàn thành:...
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
...., ngày... tháng... năm ...
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
|