banner
Thứ 3, ngày 26 tháng 11 năm 2024
Các văn bản về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021
20-4-2016

I. Văn bản Luật

1. Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 

2. Luật tổ chức Quốc hội

3. Luật tổ chức chính quyền địa phương

II. Văn bản hướng dẫn

1.

2.

Nghị quyết số 105/2015/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia 

3.

Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 13-01-2016 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

4.

Nghị quyết số 1129/2016/UBTVQH13 ngày 14-01-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội công bố Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

5.

Nghị quyết số 1135/2016/UBTVQH13 ngày 22-01-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiếnsố lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa

6.

Nghị quyết số 1132/NQ-UBTVQH13, ngày 16-01-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn việc xác định dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

7.

8.

9.

Phân công số 04/PC-HĐBCQG ngày 15-12-2015 của Hội đồng bầu cử quốc về thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia

10.

Kế hoạch số 40/KH-HĐBCQG ngày 29-01-2016 của Hội đồng bầu cử quốc gia triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

11.

12.

Thông tri số 07/TTr-MTTW-BTT ngày 28-01-2016 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

13.

Hướng dẫn số 38-HD/BTCTW ngày 31-01-2016 của Ban Tổ chức Trung ương về công tác nhân sự đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

14.

Hướng dẫn số 20-HD/UBKTTW ngày 12-01-2016 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương Thực hiện việc giải quyết tố cáo, khiếu nại về bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 của các cấp ủy, tổ chức đảng, ủy ban kiểm tra các cấp

15.

Hướng dẫn số 169-HD/BTGTW ngày 15-01-2016 của Ban Tuyên giáo Trung ương Tuyên truyền cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

16.

Kế hoạch số 151/KH-BTTTT ngày 15-01-2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông thông tin, tuyên truyền cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

17.

Thông tư số 02/2016/TT-BNV, ngày 01-02-2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021

18.

Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14-01-2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

19.

Hướng dẫn số 82/HD-BTĐKT, ngày 20-01-2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

III. Hỏi đáp, tìm hiểu Luật Bầu cử

Tài liệu Hỏi - Đáp về Bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021.

Tài liệu tìm hiểu Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân

IV. Lịch trình bầu cử

Lịch trình thời gian và các công việc cần thực hiện trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021

Tải về: Lịch trình bầu cử 

 

Nội dung công việc

Thời hạn

chậm nhất

Điều luật

1

LỊCH TRÌNH THỜI GIAN VÀ CÔNG VIỆC PHẢI THỰC HIỆN

11/06/2016

 

 

 

 

2

Công bố ngày bầu cử (chậm nhất 115 ngày trước ngày bầu cừ)

28/01/2016

Điều 5

3

Thành lập ủy ban bầu cử ở tỉnh, huyện, xã (Chậm nhất là 105 ngày)

07/02/2016

Khoản 1, Điều 22

4

UBTVQH dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu; xác định cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất 105 ngày)

07/02/2016

Điều 7, 8, 9

5

Thường trực Hội đồng nhân dân dự  kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở các cấp (chậm nhất 105 ngày)

07/02/2016

Điều 7, 8, 9

6

UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất là 95 ngày)

17/02/2016

Khoản 1 Điều 38

7

UBMTTQ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã  tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất là 95 ngày)

17/02/2016

Khoản 1 Điều 39, Điều 50

8

UBTVQH điều chỉnh lần thứ nhất cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất là 90 ngày)

22/02/2016

Điều 40

9

Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND cùng cấp(chậm nhất là 90 ngày)

22/02/2016

Điều 51

10

Hội đồng bầu cử Quốc gia ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBQH được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử(chậm nhất là 80 ngày)

03/03/2016

Điều 10

11

Ủy ban bầu cử ở các cấp ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu HĐND được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử(chậm nhất là 80 ngày)

03/03/2016

Điều 10

12

Thành lập Ban bầu cử đại biểu Quốc hội ở mỗi đơn vị bầu cử(chậm nhất là 70 ngày)

13/03/2016

Khoản 1,2, Điều 24

13

Thành lập Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã(chậm nhất là 70 ngày)

13/03/2016

Khoản 1,2, Điều 24

14

Nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội tại Hội đồng bầu cử quốc gia và Ủy ban bầu cử ở tỉnh(chậm nhất là 70 ngày)

13/03/2016

Khoản 1 Điều 36

15

Nộp hồ sơ ứng cử đại biểu HĐND tại Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính nơi ứng cử(chậm nhất là 70 ngày)

13/03/2016

Khoản 2 Điều 36

16

UBTWMTTQVN tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ hai(chậm nhất là 65 ngày)

18/03/2016

Khoản 1 Điều 43

17

UBMTTQ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ hai(chậm nhất là 65 ngày)

18/03/2016

Khoản 1 Điều 44, Điều 53

18

UBTVQH điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội(chậm nhất là 55 ngày)

28/03/2016

Điều 47

19

Thành lập tổ bầu cử (chậm nhất là 50 ngày)

02/04/2016

Điều 25

20

Niêm yết danh sách cử tri(chậm nhất là 40 ngày); Tiến hành xong việc xác minh trả lời về các vụ việc cử tri nêu lên đối với người ứng cử ĐBQH, đại biểu HĐND (chậm nhất là 40 ngày)

12/04/2016

Điều 32; Khoản 4 Điều 46, Điều 55

21

Cử tri khiếu nại về việc thành lập danh sách cử tri(trong vòng 30 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách); Cơ quan lập danh sách cử tri giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho người khiếu nại(trong thời hạn 5 ngày)

12/05/2016

Điều 33

22

UBTWMTTQVN tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ ba(chậm nhất là 35 ngày)

17/04/2016

Khoản 1 Điều 43

23

UBMTTQ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ ba(chậm nhất là 35 ngày)

17/04/2016

Khoản 1 Điều 49 và Điều 56

24

UBTWMTTQVN gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội đến Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất là 30 ngày)

22/04/2016

Khoản 1 Điều 57

25

Ban TTUBTWMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản Hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội tại địa phương đến Ủy ban bầu cử tỉnh(chậm nhất là 30 ngày)

22/04/2016

Khoản 21 Điều 57

26

Ban TTUBTWMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản Hội nghị hiệp thương, danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được UBMTTTQVN cung cấp giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND đến TT HĐND, UBMTTQ cấp trên trực tiếp và TT HĐND, Ủy ban bầu cử cùng cấp(chậm nhất là 30 ngày)

22/04/2016

Khoản 2 Điều 58

27

Hội đồng bầu cử quốc gia lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội theo từng đơn vị bầu cử trong cả nước theo danh sách do Ban thường trực UBTWMTTQVN và Ủy ban bầu cử ở tỉnh gửi đến (chậm nhất là 25 ngày)

27/04/2016

Khoản 4 Điều 57

28

Ủy ban bầu cử lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo từng đơn vị bầu cử (chậm nhất là 25 ngày)

27/04/2016

Khoản 2 Điều 58

29

Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Ban bầu cử(chậm nhất là 25 ngày); Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Tổ bầu cử (chậm nhất là 25 ngày)

27/04/2016

Điểm h, khoản 2, Điều 23; Điểm d, khoản 3, Điều 24

30

Ủy ban bầu cử ở tỉnh công bố danh sách chính thức người được ứng cử đại biểu Quốc hội ở địa phương mình theo quyết định của Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất là 20 ngày)

02/05/2016

Khoản 7 ĐIều 57

31

Tổ bầu cử niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH và ứng cử đại biểu HĐND ở khu vực bỏ phiếu (chậm nhất là 20 ngày)

02/05/2016

Điều 59

32

Thời gian vận động bầu cử được bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những người ứng cử và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ

21/05/2016

 07 giờ sáng

Điều 64

33

Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử ngừng việc xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về người ứng cử  và việc lập danh sách những người ứng cử (thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử)

12/05/2016

Điều 61

34

Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ khiếu nại, tố cáo đến Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân để tiếp tục xem xét, giải quyết theo thẩm quyền

12/05/2016

Điều 61

35

Trong thời hạn 10 ngày Tổ bầu cử phải thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu bằng hình thức niêm yết, phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng khác của địa phương.

12/05/2016

Điều 70

36

NGÀY BẦU CỬ TOÀN QUỐC ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 – CHỦ NHẤT, NGÀY 22/5/2016

22/5/2016

 

 

 

 

37

Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở đơn vị bầu cử (03 bản) đến Hội đồng bầu cử quốc gia, ủy ban bầu cử ở tỉnh ủy, ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (chậm nhất 5 ngày sau ngày bầu cử)

27/05/2016

Khoản 3 Điều 77

38

Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đai biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị bầu cử (04 bản) đến ủy ban bầu cử cùng cấp, Thường trực HĐND, UBND, Ban thường trực ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp (chậm nhất 5 ngày sau ngày bầu cử)

27/05/2016

Khoản 4 Điều 77

39

Ủy ban bần cử ở tỉnh lập biên bản (4 bản) gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia, ủy ban thường vụ Quốc hội, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (chậm nhất 7 ngày sau ngày  bầu cử)

29/05/2016

Khoản 3 Điều 83

40

Ủy ban bầu cử căn cứ vào Biên bản tổng kết cuộc bầu cử, công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp mình (chậm nhất 10 ngày sau ngày bầu cử)

01/06/2016

Khoản 2 Điều 86

41

Ấn định ngày bầu cử thêm nếu có (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên)

06/06/2016

Khoản 3 Điều 79

42

Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp đơn vị bầu cử có số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri ghi trong danh sách cử tri (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên)

06/06/2016

Khoản 4 Điều 80

43

Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp hủy bỏ kết quả bầu cử ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử có vi phạm pháp luật nghiêm trọng (châm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên)

06/06/2016

Khoản 2 Điều 81

44

Hội đồng bầu cử quốc gia lập Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội trong cả nước (05 bản) gửi đến ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và trình Quốc hội khóa mới

06/06/2016

Khoản 3 Điều 84

45

Ủy ban bầu cử lập Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu HĐND mà mình chịu trách nhiệm tổ chức (06 bản); cấp huyện, xã gửi HĐND, UBND, UBMTTQVN cùng cấp và cấp trên trực tiếp; cấp tỉnh gửi HĐND, UBNN, UBMTTQVN cùng cấp, UBTVQH, Chính phủ, UBTWMTTQVN

06/06/2016

Điều 85

46

Hội đồng bầu cử quốc gia căn cứ vào Biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất là 20 ngày sau ngày bầu cử)

11/06/2016

Khoản 1 Điều 86

47

Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội phải được gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu đại biểu Quốc hội

 

 

 

 

Khoản 1,2 Điều 87

48

Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được gửi đến ủy ban bầu cử chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân

 

 

 

 

Khoản 1,2 Điều 87

49

Ủy ban bầu cử có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

 

 

 

 

Điều 87

 
 
 
Số lượt xem:1212

0 người đã bình chọn. Trung bình 0
line_weight BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


 

TRANG THÔNG TIN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM
Quản lý và nhập tin: Sở Giao Thông Vận Tải, Tầng 6, Tòa nhà B Khối tổng hợp - Trung tâm Hành chính tỉnh Kon Tum , Tổ 8 - phường Thống Nhất - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum.
Người chịu trách nhiệm chính: Giám đốc Sở Giao Thông Vận Tải tỉnh Kon Tum.
Điện thoại: 0260.3862536 ; Email: sgtvt@kontum.gov.vn
Ghi rõ nguồn 'Trang Thông tin điện tử Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum' hoặc 'www.sgtvt.kontum.gov.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.

Chung nhan Tin Nhiem Mang


1135750 Tổng số người truy cập: 713 Số người online:
TNC Phát triển: