|
Nội dung công việc
|
Thời hạn
chậm nhất
|
Điều luật
|
1
|
LỊCH TRÌNH THỜI GIAN VÀ CÔNG VIỆC PHẢI THỰC HIỆN
|
11/06/2016
|
|
2
|
Công bố ngày bầu cử (chậm nhất 115 ngày trước ngày bầu cừ)
|
28/01/2016
|
Điều 5
|
3
|
Thành lập ủy ban bầu cử ở tỉnh, huyện, xã (Chậm nhất là 105 ngày)
|
07/02/2016
|
Khoản 1, Điều 22
|
4
|
UBTVQH dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu; xác định cơ cấu, thành phần những người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất 105 ngày)
|
07/02/2016
|
Điều 7, 8, 9
|
5
|
Thường trực Hội đồng nhân dân dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở các cấp (chậm nhất 105 ngày)
|
07/02/2016
|
Điều 7, 8, 9
|
6
|
UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất là 95 ngày)
|
17/02/2016
|
Khoản 1 Điều 38
|
7
|
UBMTTQ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất là 95 ngày)
|
17/02/2016
|
Khoản 1 Điều 39, Điều 50
|
8
|
UBTVQH điều chỉnh lần thứ nhất cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất là 90 ngày)
|
22/02/2016
|
Điều 40
|
9
|
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND cùng cấp(chậm nhất là 90 ngày)
|
22/02/2016
|
Điều 51
|
10
|
Hội đồng bầu cử Quốc gia ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBQH được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử(chậm nhất là 80 ngày)
|
03/03/2016
|
Điều 10
|
11
|
Ủy ban bầu cử ở các cấp ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu HĐND được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử(chậm nhất là 80 ngày)
|
03/03/2016
|
Điều 10
|
12
|
Thành lập Ban bầu cử đại biểu Quốc hội ở mỗi đơn vị bầu cử(chậm nhất là 70 ngày)
|
13/03/2016
|
Khoản 1,2, Điều 24
|
13
|
Thành lập Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã(chậm nhất là 70 ngày)
|
13/03/2016
|
Khoản 1,2, Điều 24
|
14
|
Nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội tại Hội đồng bầu cử quốc gia và Ủy ban bầu cử ở tỉnh(chậm nhất là 70 ngày)
|
13/03/2016
|
Khoản 1 Điều 36
|
15
|
Nộp hồ sơ ứng cử đại biểu HĐND tại Ủy ban bầu cử ở đơn vị hành chính nơi ứng cử(chậm nhất là 70 ngày)
|
13/03/2016
|
Khoản 2 Điều 36
|
16
|
UBTWMTTQVN tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ hai(chậm nhất là 65 ngày)
|
18/03/2016
|
Khoản 1 Điều 43
|
17
|
UBMTTQ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ hai(chậm nhất là 65 ngày)
|
18/03/2016
|
Khoản 1 Điều 44, Điều 53
|
18
|
UBTVQH điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội(chậm nhất là 55 ngày)
|
28/03/2016
|
Điều 47
|
19
|
Thành lập tổ bầu cử (chậm nhất là 50 ngày)
|
02/04/2016
|
Điều 25
|
20
|
Niêm yết danh sách cử tri(chậm nhất là 40 ngày); Tiến hành xong việc xác minh trả lời về các vụ việc cử tri nêu lên đối với người ứng cử ĐBQH, đại biểu HĐND (chậm nhất là 40 ngày)
|
12/04/2016
|
Điều 32; Khoản 4 Điều 46, Điều 55
|
21
|
Cử tri khiếu nại về việc thành lập danh sách cử tri(trong vòng 30 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách); Cơ quan lập danh sách cử tri giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho người khiếu nại(trong thời hạn 5 ngày)
|
12/05/2016
|
Điều 33
|
22
|
UBTWMTTQVN tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ ba(chậm nhất là 35 ngày)
|
17/04/2016
|
Khoản 1 Điều 43
|
23
|
UBMTTQ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ ba(chậm nhất là 35 ngày)
|
17/04/2016
|
Khoản 1 Điều 49 và Điều 56
|
24
|
UBTWMTTQVN gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội đến Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất là 30 ngày)
|
22/04/2016
|
Khoản 1 Điều 57
|
25
|
Ban TTUBTWMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản Hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội tại địa phương đến Ủy ban bầu cử tỉnh(chậm nhất là 30 ngày)
|
22/04/2016
|
Khoản 21 Điều 57
|
26
|
Ban TTUBTWMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản Hội nghị hiệp thương, danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được UBMTTTQVN cung cấp giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND đến TT HĐND, UBMTTQ cấp trên trực tiếp và TT HĐND, Ủy ban bầu cử cùng cấp(chậm nhất là 30 ngày)
|
22/04/2016
|
Khoản 2 Điều 58
|
27
|
Hội đồng bầu cử quốc gia lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội theo từng đơn vị bầu cử trong cả nước theo danh sách do Ban thường trực UBTWMTTQVN và Ủy ban bầu cử ở tỉnh gửi đến (chậm nhất là 25 ngày)
|
27/04/2016
|
Khoản 4 Điều 57
|
28
|
Ủy ban bầu cử lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo từng đơn vị bầu cử (chậm nhất là 25 ngày)
|
27/04/2016
|
Khoản 2 Điều 58
|
29
|
Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Ban bầu cử(chậm nhất là 25 ngày); Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Tổ bầu cử (chậm nhất là 25 ngày)
|
27/04/2016
|
Điểm h, khoản 2, Điều 23; Điểm d, khoản 3, Điều 24
|
30
|
Ủy ban bầu cử ở tỉnh công bố danh sách chính thức người được ứng cử đại biểu Quốc hội ở địa phương mình theo quyết định của Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất là 20 ngày)
|
02/05/2016
|
Khoản 7 ĐIều 57
|
31
|
Tổ bầu cử niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH và ứng cử đại biểu HĐND ở khu vực bỏ phiếu (chậm nhất là 20 ngày)
|
02/05/2016
|
Điều 59
|
32
|
Thời gian vận động bầu cử được bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những người ứng cử và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ
|
21/05/2016
07 giờ sáng
|
Điều 64
|
33
|
Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử ngừng việc xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về người ứng cử và việc lập danh sách những người ứng cử (thời hạn 10 ngày trước ngày bầu cử)
|
12/05/2016
|
Điều 61
|
34
|
Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ khiếu nại, tố cáo đến Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân để tiếp tục xem xét, giải quyết theo thẩm quyền
|
12/05/2016
|
Điều 61
|
35
|
Trong thời hạn 10 ngày Tổ bầu cử phải thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu bằng hình thức niêm yết, phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng khác của địa phương.
|
12/05/2016
|
Điều 70
|
36
|
NGÀY BẦU CỬ TOÀN QUỐC ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 – CHỦ NHẤT, NGÀY 22/5/2016
|
22/5/2016
|
|
37
|
Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội ở đơn vị bầu cử (03 bản) đến Hội đồng bầu cử quốc gia, ủy ban bầu cử ở tỉnh ủy, ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (chậm nhất 5 ngày sau ngày bầu cử)
|
27/05/2016
|
Khoản 3 Điều 77
|
38
|
Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đai biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị bầu cử (04 bản) đến ủy ban bầu cử cùng cấp, Thường trực HĐND, UBND, Ban thường trực ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp (chậm nhất 5 ngày sau ngày bầu cử)
|
27/05/2016
|
Khoản 4 Điều 77
|
39
|
Ủy ban bần cử ở tỉnh lập biên bản (4 bản) gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia, ủy ban thường vụ Quốc hội, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (chậm nhất 7 ngày sau ngày bầu cử)
|
29/05/2016
|
Khoản 3 Điều 83
|
40
|
Ủy ban bầu cử căn cứ vào Biên bản tổng kết cuộc bầu cử, công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở cấp mình (chậm nhất 10 ngày sau ngày bầu cử)
|
01/06/2016
|
Khoản 2 Điều 86
|
41
|
Ấn định ngày bầu cử thêm nếu có (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên)
|
06/06/2016
|
Khoản 3 Điều 79
|
42
|
Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp đơn vị bầu cử có số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri ghi trong danh sách cử tri (chậm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên)
|
06/06/2016
|
Khoản 4 Điều 80
|
43
|
Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp hủy bỏ kết quả bầu cử ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử có vi phạm pháp luật nghiêm trọng (châm nhất 15 ngày sau ngày bầu cử đầu tiên)
|
06/06/2016
|
Khoản 2 Điều 81
|
44
|
Hội đồng bầu cử quốc gia lập Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội trong cả nước (05 bản) gửi đến ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và trình Quốc hội khóa mới
|
06/06/2016
|
Khoản 3 Điều 84
|
45
|
Ủy ban bầu cử lập Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu HĐND mà mình chịu trách nhiệm tổ chức (06 bản); cấp huyện, xã gửi HĐND, UBND, UBMTTQVN cùng cấp và cấp trên trực tiếp; cấp tỉnh gửi HĐND, UBNN, UBMTTQVN cùng cấp, UBTVQH, Chính phủ, UBTWMTTQVN
|
06/06/2016
|
Điều 85
|
46
|
Hội đồng bầu cử quốc gia căn cứ vào Biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất là 20 ngày sau ngày bầu cử)
|
11/06/2016
|
Khoản 1 Điều 86
|
47
|
Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội phải được gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu đại biểu Quốc hội
|
|
Khoản 1,2 Điều 87
|
48
|
Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được gửi đến ủy ban bầu cử chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
|
|
Khoản 1,2 Điều 87
|
49
|
Ủy ban bầu cử có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
|
|
Điều 87
|